Thiết kế
Website
Website thiết kế chuẩn seo, giao diện đẹp, tương thích thiết bị di động...Domain
Hosting
Cung cấp các gói dịch vụ chất lượng cao với giá cả hợp lýQuảng cáo
Trực tuyến
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm(Seo), Facebook Ads, Google Ads...Đăng bởi: Thiết kế web Hải Phòng - HPSOFT
0.1 Tổng quan
Bộ khung ứng dụng Microsoft .NET Framework là một nền tảng lớn để phát triển các loại phần mềm ứng dụng ngày càng có xu hướng: qui mô lớn, phức tạp và phân tán
Net Framework được xây dựng trên cơ sở của một hệ lập trình thống nhất. nhằm đảm bảo cho việc phát triển các hệ thống phần mềm có tính nhất quán, khả năng tái sử dụng các thành phần phần mềm được xây dựng từ các công cụ, ngôn ngữ lập trình khác nhau
0.1.1 Kiến trúc hạ tầng của bộ khung ứng dụng Ms .NET .
0.1.2 Mối quan hệ giữa Hệ kiểu chung (CTS – Common Type System) và Đặc tả ngôn ngữ chung (CLS – Common Language Specification)
0.1.3 Mục đích của tài liệu
Tài liệu này bao gồm một tập các quy tắc chung cho việc xây dựng và viết mã lệnh tuân theo chuẩn xây dựng phần mềm dựa trên công nghệ .NET, được thu thập từ các đặc tả mà hãng Microsoft khuyến nghị cho cộng đồng các nhà phát triển ứng dụng trên nền tảng .NET.
Tài liệu nhằm đảm bảo các tiêu chí sau:
0.1.4 Tổ chức tài liệu
0.1 Các phong cách đặt tên
Có 3 phong cách đặt tên trong chuẩn .NET
1. Kiểu Pascal: Trong kiểu đặt tên này, mỗi định danh được đặt tên với chữ cái đầu tiên của mỗi từ là chữ hoa
Ví dụ: Portal, PortalSettings, ..
2. Kiểu Camel: Trong kiểu đặt tên này, mỗi định danh được đặt tên với chữ các đầu tiên là chữ thường, các chữ cái đầu khác ở các từ kế tiếp (nếu có) là dạng chữ hoa
Ví dụ: connection, connectionString, ..
3. Kiếu chữ viết hoa (Uppercase): Trong kiểu đặt tên này, mỗi định danh được đặt tên với tất cả các chữ trong từ là chữ hoa, các từ phân cách nhau bằng dấu gạch nối
Ví dụ: IO, MESSAGEBOX_OK, DB_CONNECTION, ..
Tất cả các thực thể trong các chương trình .NET (Biến, Class, Namespace, Method, Property, ..) đều được qui ước đặt tên ở một trong 3 phong cách này
0.2 Qui ước sử dụng chữ hoa, chữ thường trong các CT
Để đảm bảo được tính tương thích trong khi sử dụng lai các thành phần phần mềm được xây dựng từ các công cụ, ngôn ngữ lập trình (NNLT) khác nhau , ta nên tuân theo các qui tắc sau:
Ví dụ: Hpsoft.Web và hpsoft.web
Ví dụ: void Add(int A, int a)
Ví dụ:
void Add(int x, int y) , và
void add(int x, int y)
0.3 Sử dụng các từ viết tắt
- Không sử dụng các chữ viết tắt khi thuật ngữ sử dụng là không phổ biến:
Ví dụ:
Nên viết GetWindow thay vì GetWin
Nên viết System thay vì Sys
Ví dụ:
UI thay vì UserInterface
OLAP thay vì Online Analytical Processing
0.4 Lựa chọn các từ để đặt tên
- Cần lựa chọn các từ sao cho nó phản ánh đúng ngữ nghĩa của đối tượng mà nó
mô tả
Ví dụ:
int customerNo = GetCustomerNo(customerId)
Customer customer = GetCustomer(customerId)
thay vì:
int i = GetCustomerNo(customerId)
Customer c = GetCustomer(customerId)
0.5 Qui ước đặt tên Không gian tên (Namespace)
- Các namespace nên được đặt tên sử dụng ký pháp Pascal (xem phần trên), qui
ước chung để đặt tên cho các namespace như sau:
[Tên công ty].[Tên Công nghệ].[Đặc trưng].[Thiết kế]
Ví dụ:
Microsoft.Win32
System.Web.UI
System.Web.UI.Design
0.6 Qui ước đặt tên Lớp (Class)
- Các lớp được đặt tên theo ký pháp Pascal sử dụng các danh từ hoặc cụm danh
từ
Ví dụ:
Customer, CustomerAccount
0.7 Qui ước đặt tên Giao diện (Interface)
- Các giao ký pháp Pascal sử dụng các danh từ hoặc cụm danh từ, hoặc tính từ
dùng để mô tả hành vi, mỗi giao diện có ký tự tiền tố là chữ I hoa
Ví dụ:
IEnumerator, IReader, hay IDisposable, ISerializable
0.8 Qui ước đặt tên cho Kiểu dữ liệu liệt kê (Enum)
- Sử dụng ký pháp Pascal cho cả tên kiểu và các giá trị của kiểu
Ví dụ:
enum Mua
{
Xuan, Ha, Thu, Dong
}
0.9 Qui ước đặt tên Đối số của hàm – phương thức (Parameter)
- Sử dụng ký pháp Camel để đặt tên cho các đối số của hàm (phương thức)
Ví dụ:
void UpdateUser(int userId, string username, string password)
0.10 Qui ước đặt tên cho hàm – phương thức (Func - Method)
- Sử dụng ký pháp Pascal để đặt tên cho các hàm (phương thức)
Ví dụ:
void UpdateUser(int userId, string username, string password)
UserInfo GetUser(int userId)
0.11 Qui ước đặt tên cho các Thuộc tính (Property)
- Sử dụng danh từ hoặc cụm danh từ, ký pháp Pascal để đặt tên cho các thuộc
tính
Ví dụ: (VB .NET)
Public Class User
Private _username As String ‘ VB .NET phân biệt chữ hoa, chữ
Private _password As String ‘ thường nên hay đặt tên dữ liệu thành
‘ phần với tiền tố là ký tự _
Public Property Username() As String
Get
Return _username
End Get
Set
_username = Value
End Set
End Property
Public Property Password() As String
Get
Return _password
End Get
Set
_password = Value
End Set
End Property
End Class
Ví dụ: (C# )
public class User
{
private string username;
private string password;
public string Username
{
get { return username; }
set { username = value; }
}
public string Password
{
get { return password; }
set { password = value; }
}
}
0.12 Qui ước đặt tên biến thành phần lớp (Datamember, fields)
Các biến thành phần bị che dấu đối với các thành phần truy cập từ bên ngoài lớp, (theo nguyên lý bao gói và che dấu thông tin trong LTHĐT), do đó việc đặt tên cho các thành phần này khá thoải mái. Tuy nhiên, để chuẩn hoá, trong thực hành người ta thường sử dụng các ký pháp sau (Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ lập trình được sử dụng)
Với lớp User được định nghĩa ở trên, ta có thể đặt tên cho các biến thành phần như sau (tuỳ theo ngôn ngữ)
Với VB.NET có thể đặt tên như sau:
Private _username As String ‘ Sử dụng dấu gạch nối trước tên
Private m_Username As String ‘ Sử dụng ký pháp của VC++
Với C# có thể đặt tên như sau:
private string username; ‘ Chuẩn theo C#
private string _username; ‘ Hay được sử dụng
private string m_username ‘ Hay được người lập trình VC++ sử dụng
0.13 Qui ước đặt tên cho các biến Sự kiện
Các sự kiện trong .NET được xây dựng dựa trên mô hình delegate. Theo qui ước, mỗi kiểu dữ liệu sự kiện đều được đặt tên với phần hậu tố là EventHandler. Còn tên của đối số sự kiện luôn được đặt với phần hậu tố là EventArgs
Nguyên mẫu của delegate mô tả sự kiện như sau:
[Kiểu trả về] [Tên delegate] (object sender, EventArgs e)
Hai đối số của sự kiện gồm:
1. sender: luôn có kiểu là object
2. e: Luôn có kiểu EventArgs hoặc kiểu dẫn xuất từ nó
Ví dụ sau định nghĩa lớp Mouse và các khai váo sự kiện gắn với nó:
namespace MouseWithEventExample
{
// Khai báo delegate cho phép xử lý các sự kiện phát sinh từ lớp Mouse
delegate void MouseEventHandler(object sender, MouseEventArgs e);
// Định nghĩa lớp Mouse
public class Mouse
{
private int x; // Tọa độ ngang của chuột
private int y; // Toạ độ dọc của chuột
// Thành phần kiểu sự kiện phát sinh từ Mouse
// khi người dùng kích chuột (Hậu tố nên là EventHandler)
public event MouseEventHandler Clicked;
// Hàm phát sinh sự kiện kích chuột với các tham
// số ghi lại vị trí tọa độ (x, y)
protected void RaiseClickEvent()
{
if (Clicked != null)
{ // Ghi lại vị trí tọa độ (x, y) và truyền vào
// tham số sự kiện
MouseEventArgs e = new MouseEventArgs();
e.X = this.x;
e.Y = this.y;
Clicked(this, e);
}
}
// Lớp khai báo tham số sự kiện cho Mouse
// (Luôn thừa kế từ lớp System.EventArgs)
// (Hậu tố nên là EventArgs)
public class MouseEventArgs : System.EventArgs
{
private int x;
private int y;
public MouseEventArgs()
{
}
public MouseEventArgs(int x, int y)
{
this.x = x;
this.y = y;
}
public int X
{
get { return x; }
set { x = value; }
}
public int Y
{
get { return y; }
set { y = value; }
}
}
}
}
CEO Nguyễn Văn Công
Công ty TNHH TMDV Trường Hưng. Tel: 0936 847 357
CEO Hà Thị Thanh Xuân
Công ty TNHH Cửa Cuốn Đại Phúc. Tel: 0912.665.189
CEO Tạ Thị Hương
Công ty In Phi Long. Tel: 0936.434.222
CEO Nguyễn Tuấn Dũng
Chủ tịch hệ thống Yoga Vàng Việt Nam. Tel: 0968.25.6868